06 chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay tại Việt Nam, có nhiều chứng chỉ khác nhau đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của người học. Tuy nhiên, mỗi loại chứng chỉ được sử dụng với mục đích khác nhau. Hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu thông tin về các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận và tác dụng của những chứng chỉ này hiện nay nhé.

1. Chứng chỉ tiếng Anh là gì?

Chứng chỉ (Diploma) được định nghĩa là: “A document showing that you have completed a course of study or part of your education”, nghĩa là một văn bằng cho thấy bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc một phần trong sự nghiệp học hành của bạn.

Cần phân biệt Chứng chỉ (Diploma) với Chứng nhận (Certificate). Chứng nhận được định nghĩa là: “an official document proving that you have completed a course of study or passed an exam; a qualification obtained after a course of study or an exam”. Có nghĩa là một văn bản chính thức xác nhận rằng bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc đã vượt qua kỳ thi; một loại văn bằng sau khi kết thúc khóa học hoặc kỳ thi.

Trong phạm vi bài viết này, chứng chỉ tiếng Anh (English Certificate) đề cập tới các văn bản chính thức xác nhận trình độ sử dụng tiếng Anh của bạn, có thể sử dụng để chứng minh khả năng ngoại ngữ khi muốn đi du học, ứng tuyển việc làm hay phục vụ các mục đích khác.

2. Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam hiện nay

2.1. Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

chứng chỉ tiếng Anh vstep

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 1 đến bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. VSTEP tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu CEFR.

chứng chỉ tiếng Anh vstep (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency)

Hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận 10 cơ sở giáo dục đào tạo được tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên tiếng Anh và được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Danh sách các cơ sở giáo dục đào tạo như sau:

Các đơn vị tổ chức thi: Các trường được cấp phép tổ chức thi và cấp các loại chứng chỉ ngoại ngữ Vstep và khung năng lực Châu Âu tại Việt Nam được tổng hợp cụ thể tại đây.

Thời hạn sử dụng: Các bằng chứng chỉ tiếng Anh này đều không ghi thời hạn sử dụng. Việc bằng có giá trị trong bao lâu hoàn toàn tùy thuộc vào cơ quan cấp bằng và cơ quan sử dụng bằng của bạn.

Phân loại 6 cấp bậc trong Khung năng lực ngoại ngữ 6:

Sơ cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR A1): Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể.

Sơ cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR A2): Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. 

Trung cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR B1): Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể viết đoạn văn đơn giản. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão. Có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Trung cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR B2): Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau. Có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

Cao cấp – Bậc 1 (Tương đương CEFR C1): Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.

Cao cấp – Bậc 2 (Tương đương CEFR C2): Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Ưu điểm, nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm: Chỉ có giá trị trong lãnh thổ Việt Nam. 

2. Chứng chỉ IELTS (International English Language Testing System)

chứng chỉ ielts

Chứng chỉ IELTS được xem là một trong các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất hiện nay. Đây là loại chứng chỉ quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada, … hay muốn định cư, làm việc lâu năm ở nước ngoài.

IELTS cũng được xem là chứng chỉ có giá trị tại nhiều trường học và tổ chức trên thế giới, được quốc tế công nhận rộng rãi, đánh giá chính xác khả năng ngoại ngữ của thí sinh. Tại Việt Nam, nhiều trường đại học cũng đã cho phép quy đổi điểm IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi năng lực quốc gia, hay quy đổi thành điểm các học phần tiếng Anh trong chương trình học của trường.

Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tùy vào mục đích của mỗi thí sinh để đưa ra lựa chọn hình thức thi phù hợp như Academic (học thuật) hay General (tổng quát).

Hiện nay có 2 đơn vị phát hành chứng chỉ IELTS chính thức là IDP Education Vietnam và BC (British Council – Hội đồng Anh). Tuy nhiên, bạn có thể đăng ký dự thi tại các trung tâm ngoại ngữ hay trường đại học như là đăng ký thi qua The IELTS Workshop. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Điểm thi sẽ được tính trên thang điểm từ 1 đến 9. Sau 13 ngày kể từ ngày thi bạn sẽ nhận được kết quả.

Phân loại các khung điểm IELTS và ý nghĩa:

Ưu điểm, nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm:

The IELTS Workshop luôn tự hào là thương hiệu giảng dạy IELTS được nhiều bạn trẻ tin tưởng, không chỉ bởi chất lượng giảng dạy mà còn vì môi trường học năng động, sáng tạo.

3. Chứng chỉ tiếng Anh trình độ A – B – C – chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam

chứng chỉ tiếng Anh trình độ A B C

Đây là các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị trong nước, giúp đánh giá khả năng ngoại ngữ của các bạn học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông hay sinh viên các trường cao đẳng, đại học.

Chứng chỉ này hiện nay đã được thay thế bằng Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định mới

Ưu điểm: Đây là chứng chỉ tương đối dễ học, dễ thi, dễ lấy bằng

Nhược điểm: Chỉ có giá trị trong lãnh thổ Việt Nam. Đã được ngưng sử dụng và thay bằng Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

4. Chứng chỉ TOEIC (Test of English for International Communication)

chứng chỉ tiếng Anh toeic

TOEIC là một trong các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận và hữu ích cho những bạn đang có mong muốn làm việc trong môi trường nước ngoài hoặc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hằng ngày.

Tại Việt Nam, trung tâm cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm khác như trường đại học Bách Khoa, đại học Kinh Tế, VUS, ISC LeeCam vẫn phải thông qua IIG để tổ chức các kỳ thi và cấp chứng chỉ. Vì thế, để đăng ký các bạn có thể tham khảo các trung tâm trên hoặc đến trực tiếp IIG.

Để đánh giá tổng quan trình độ tiếng Anh của thí sinh, bài thi TOEIC sẽ có 2 phần: Nghe và đọc hiểu. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực 2 năm. Đây là một trong các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. TOEIC được xem là một trong các chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay.

Phân loại các khung điểm TOEIC và ý nghĩa:

Ưu điểm, nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm:

5. Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

Chứng chỉ Cambridge cũng giống như các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác, nhằm mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài. Nhưng các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất.

Chứng chỉ Cambridge vẫn còn khá xa lạ tại Việt Nam, nhưng được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh tổng quát dành cho mọi độ tuổi. Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kỳ thi tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi.

Phân loại các kỳ thi trong hệ thống chứng chỉ tiếng Anh Cambridge ESOL:

Ưu điểm, nhược điểm

Ưu điểm: Chứng chỉ có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất. Được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh tổng quát dành cho mọi độ tuổi.

Nhược điểm: Chứng chỉ vẫn còn khá xa lạ tại Việt Nam,

6. Chứng chỉ TOEFL (Test of English as a Foreign Language)

chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

TOEFL là một trong các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận hiện nay. Mức độ đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm. Vì vậy, bạn cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này.

Tại Việt Nam, nơi tổ chức và cấp bằng TOEFL chính thức là IIG. Bạn có thể đăng ký dự thi online thông qua Website www.ets.org hoặc đăng ký trực tiếp tại các trung tâm được cấp phép bởi IIG. Chứng chỉ này có hiệu lực trong vòng 2 năm.

Các loại bài thi chứng chỉ TOEFL:

Ưu điểm, nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Tạm kết 

Trên đây, The IELTS Workshop đã gửi tới bạn thông tin về các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam hiện nay. Nếu như các bạn còn chưa sắp xếp được lộ trình học IELTS thì The IELTS Workshop sẽ là sự lựa chọn phù hợp hoàn hảo dành cho bạn.

Để xác định được đúng trình độ hiện tại của bản thân, đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm với IELTS 8.0+ đã biên soạn 1 bài test ngắn giúp bạn biết rõ mình đang ở đâu cũng như giúp bạn xây dựng được lộ trình học hiệu quả và nhanh chóng đạt kết quả tốt nhất. Click vào đây để thực hiện bài test ngay nhé! 

Tham khảo lộ trình học IELTS đến từ The IELTS Workshop.

lộ trình ielts




    Tin tức liên quan

    test trình độ ielts online miễn phí

    Bài test trình độ IELTS online miễn phí – Trả kết quả ngay

    Đối với những bạn có nhu cầu học IELTS, việc kiểm tra trình độ trước khi bắt đầu học và luyện thi lấy chứng chỉ là vô cùng quan trọng. Theo đó, việc thực hiện các bài test trình độ IELTS sẽ giúp bạn có lộ trình cá nhân hóa và đúng đắn hơn. Trong […]

    14/10/24
    Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS

    Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chi tiết nhất

    Thang điểm IELTS là hệ thống đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh qua bốn kỹ năng Listening, Speaking, Reading và Writing, mỗi kỹ năng được chấm từ 1.0 đến 9.0. Theo đó, điểm tổng sẽ là trung bình cộng của điểm bốn kỹ năng này. Trong bài viết này, The […]

    13/11/24
    Email Phone Messenger Test